Quy định nhập khẩu thị trường Phần Lan

Đăng lúc: 16:14:49 Ngày: 15/11/2020

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan Việt Nam, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Phần Lan trong 9 tháng đầu năm 2020 đạt 106,90 triệu USD, tăng 20,29% so với cùng kỳ năm trước.
Quy định nhập khẩu của Cộng hòa Phần Lan
Hạn ngạch nhập khẩu hàng hóa vào Phần Lan được áp dụng chung như quy định của toàn EU. Khả năng được cấp hạn ngạch tùy thuộc vào việc nhà nhập khẩu là nhà cung cấp đã hiện diện trên thị trường hay là nhà nhập khẩu mới.
Phần Lan áp dụng các quy định pháp lí về chống bán phá giá của EU cùng với các cơ chế bảo hộ nhập khẩu của Liên minh. Quy định về hạn chế nhập khẩu của Phần Lan cũng tương tự như các nước khác ở EU.
Những quy định nhập khẩu hàng hóa vào Phần Lan:
Thủ tục hải quan
Tất cả các hàng hoá nhập khẩu vào Phần Lan đều phải làm các thủ tục hải quan.
Tờ khai hải quan phải do người nhập khẩu hoặc người được uỷ quyền nộp cho cơ quan hải quan. Tuy nhiên, người nhập khẩu phải chịu trách nhiệm về các thông tin khai báo hải quan là chính xác.
Có 3 hình thức nộp tờ khai hải quan:
  • Gửi tờ khai qua tin nhắn: để gửi tờ khai tin nhắn, cần có sự cho phép của Hải quan. Trong khai báo tin nhắn, khách hàng doanh nghiệp gửi trực tiếp tờ khai hải quan từ hệ thống của mình đến hệ thống của Hải quan;
  • Nộp tờ khai hải quan trực tuyến thông qua Dịch vụ khai báo nhập khẩu: để sử dụng dịch vụ này, doanh nghiệp phải có số ID Katso Cơ quan Quản lý thuế cấp;
  • Nộp tờ khai trực tiếp: hoàn thành mẫu SAD vào nộp cho cơ quan Hải quan.
Các chứng từ cơ bản cần có khi khai hải quan, bao gồm:
  • Tờ khai hải quan và tờ khai về trị giá tính thuế (kèm theo giấy phép nhập khẩu và hóa đơn thương mại) được yêu cầu bởi nhà nhập khẩu khi hàng đến cảng của Phần Lan;
  • Hóa đơn chiếu lệ: có thể được yêu cầu bởi nhà nhập khẩu để lấy giấy phép nhập khẩu. Thông tin trên hóa đơn phải nhất quán với những thông tin trên hóa đơn thương mại;
  • Hóa đơn thương mại: không có qui định về mẫu hóa đơn, tuy nhiên trên hóa đơn phải có đủ các thông tin bao gồm: tên và địa chỉ của người bán và người mua; ngày lập hóa đơn và thực hiện việc mua bán; số, loại, trọng lượng, ký mã hiệu và số thứ tự của hàng hóa; tên thương mại và số lượng hàng; cột giá hàng và phần chiết khấu; điều khoản giao hàng và thanh toán; nước nơi hàng được mua hoặc nước xuất xứ (nếu hóa đơn kê nhiều loại hàng từ những nước khác nhau, nước xuất xứ của từng mặt hàng phải được nêu riêng); bưu phí hoặc chi phí vận chuyển; chi phí đóng gói, bảo hiểm và chi phí giao nhận. Nếu có quá nhiều chi tiết cần thiết liên quan đến lô hàng thì nên có kèm theo phiếu đóng gói riêng;
  • Giấy chứng nhận xuất xứ: được yêu cầu đối với một số mặt hàng cụ thể. Người xuất khẩu cần kiểm tra kỹ với người nhập khẩu về các chi tiết cần thiết;
  • Vận đơn: vận đơn theo lệnh có thể được chấp nhận. Cần có bản gốc và bản copy vận đơn;
  • Phiếu đóng gói: nếu trên hóa đơn không đủ để ghi các chi tiết về bao kiện hàng hóa thì nên cung cấp phiếu đóng gói riêng cho lô hàng;
  • Giấy chứng nhận vệ sinh: đối với hàng hoá có nguồn gốc động vật, thực vật do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp;
  • Đối với các mặt hàng trong diện hạn chế nhập khẩu cần có giấy phép do các cơ quan chức năng của Phần Lan cấp.
Cấm nhập khẩu
  • Các sản phẩm qui định trong Công ước CITES;
  • Hóa chất PCB và PCT sử dụng trong máy biến thế, biến áp và bình ngưng có khả năng tạo ra các chất thải công nghiệp;
  • Thịt cá voi.
Ngoài ra, Phần Lan tuân thủ các lệnh cấm xuất nhập khẩu và các biện pháp trừng phạt do Liên Hợp Quốc và EU quyết định. Các mặt hàng và các nước bị cấm nhập khẩu được cập nhật tại website của Bộ Ngoại giao Phần Lan
Hạn chế nhập khẩu
Việc hạn chế nhập khẩu theo qui định của EU hoặc qui định của Phần Lan.
Hạn ngạch nhập khẩu hàng hóa vào Phần Lan được áp dụng chung theo qui định của EU. Khả năng được cấp hạn ngạch tùy thuộc vào việc nhà nhập khẩu là nhà cung cấp đã hiện diện trên thị trường hay là nhà nhập khẩu mới.
Ở Phần Lan, Hải quan là cơ quan giám sát các vấn đề liên quan đến hạn chế nhập khẩu. Tuy nhiên, các cơ quan quản lý chuyên ngành chịu trách nhiệm đưa ra các qui định cũng như cấp phép đối với các mặt hàng này. Liên hệ:
Tulli (Hải quan Phần Lan): chịu trách nhiệm quản lý các mặt hàng sắt, thép và nhôm.
Opastinsilta 12, 00520 Helsinki
(+358) 295 52 00 / 295 52 7000
kirjaamo@tulli.fi
Maa-ja Metsätalousministerio (Bộ Nông nghiệp và Lâm nghiệp Phần Lan): chịu trách nhiệm quản lý các mặt hàng nông sản.
P.O.Box 30, 00023 Valtioneuvosto
(+358) 295 160 01 / 295 16 2013
kirjaamo@mmm.fi
Ruokavirasto (Cơ quan Thực phẩm Phần Lan): cùng với Bộ Nông nghiệp và Lâm Nghiệp, và Hải quan Phần Lan chịu trách nhiệm quản lý kiểm dịch động thực vật. Cơ quan Thực phẩm Phần Lan cũng chịu trách nhiệm quản lý các vấn đề liên quan đến an toàn thực phẩm.
PL 100, 00027 Ruokavirasto
(+358) 20 530 0400
kirjaamo@ruokavirasto.fi
Suomen Ympäristökeskus – SYKE (Viện Môi trường Phần Lan): cùng với Bộ Môi trường chịu trách nhiệm quản lý các sản phẩm liên quan đến môi trường.
Latokartanonkaari 11, 00790 Helsinki
(+358) 295 251 000 / 295 251 406
kirjaamo.syke@ymparisto.fi / jaakko.mannio@ymparisto.fi
Ympäristöministeriö (Bộ Môi trường)
Aleksanterinkatu 7
P.O. Box, 35, 00023 Valtioneuvosto
(+358) 2952 50300 / 295 250 209
kirjaamo@ym.fi/ eeva.nurmi@ym.fi
Tukes –Turvallisuus- ja Kemikaalivirasto (Cơ quan Hoá chất và An Toàn Phần Lan): chịu trách nhiệm quản lý hoá chất và các sản phẩm hoá chất, rác thải và phế liệu.
Opastinsilta 12 B, PL 66, 00521 Helsinki
(+358) 29 5052 000
kirjaamo@tukes.fi
Tạm nhập
Hàng hóa tạm nhập khẩu vào Phần Lan có thể được miễn thuế nhập khẩu trong các trường hợp sau:
  • Hàng hóa nhằm mục đích trưng bày tại hội chợ hoặc triển lãm;
  • Hàng mẫu thương mại;
  • Thiết bị và dụng cụ chuyên ngành.
Nếu hàng hóa không có mục đích sử dụng nêu trên và không được xuất khẩu trong khoảng thời gian qui định (tối đa là 1 năm) thì phải thực hiện các thủ tục thông quan thông thường và phải trả các khoản thuế và phí theo qui định.
Tại Phần Lan, ATA Carnet, một loại chứng từ hải quan quốc tế sử dụng trong việc tạm nhập hàng hóa miễn thuế, được cấp bởi Phòng Thương mại. ATA Carnet thường được sử dụng để tạm nhập các mặt hàng bao gồm hàng mẫu, tài liệu trưng bày tại hội chợ hoặc triển lãm, các thiết bị chuyên ngành như máy tính xách tay, phần mềm và có giá trị trong vòng 1 năm.